Hiển thị tất cả 15 kết quả

  • Agilent – 4210 MP-AES – Máy khối phổ phát xạ nguyên tử sử dụng microwave plasma

    Máy khối phổ phát xạ nguyên tử sử dụng microwave plasma Agilent MP-AES 4210 có độ nhạy cao, giới hạn phát hiện đạt tới mức ppb và cho kết quả nhanh hơn so với máy quang phổ hấp thu nguyên tử ngọ...

    Máy khối phổ phát xạ nguyên tử sử dụng microwave plasma Agilent MP-AES 4210 có độ nhạy cao, giới hạn phát hiện đạt tới mức ppb và cho kết quả nhanh hơn so với máy quang phổ hấp thu nguyên tử ngọn lửa (AA) khi phân tích nhiều nguyên tố. Hơn hết, MP-AES Agilent 4210 sử dụng không khí thay vì khí dễ cháy nổ như AAs.

    MPAES là hệ thống an toàn, cho phép phân tích linh hoạt hiệu quả

    Hệ thống đo phổ phát xạ nguyên tử sử dụng microwave plasma (MP-AES) của Agilent là công cụ mạnh, tiết kiệm chi phí và dễ sử dụng, được ứng dụng nhiều từ phân tích thông thường đến phân tích các kim loại chính xác phức tạp. Bằng cách chạy trên nền không khí, các hệ thống Agilent MP-AES đều tiết kiệm và an toàn hơn sử dụng các loại khí dễ bắt lửa. Hệ thống Agilent 4210 MP-AES cải tiến cung cấp độ nhạy cao hơn và tốc độ nhanh hơn quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa..

  • Agilent – Hệ thống hấp thụ nguyên tử – 200 Series AA Systems

    Hệ thống hấp thụ nguyên tử hiệu quả, chính xác và đáng tin cậy.

    Agilent dẫn đầu ngành cung cấp thiết bị hấp thụ nguyên tử (AA) với nhiều cải tiến. Hệ thống AA 55B thích hợp cho các ...

    Hệ thống hấp thụ nguyên tử hiệu quả, chính xác và đáng tin cậy.

    Agilent dẫn đầu ngành cung cấp thiết bị hấp thụ nguyên tử (AA) với nhiều cải tiến. Hệ thống AA 55B thích hợp cho các phòng thí nghiệm ở xa, trong khi các hệ thống AA 240FS và AA 280FS đạt được năng suất ICP cao khi được hỗ trợ bởi công nghệ đo nhanh nhiều nguyên tố cùng 1 lần đo “Fast Sequential” của hãng. Hệ thống 240Z và 280Z AA cho phép hiệu suất vận hành cao và hiệu chỉnh hấp thụ nền chính xác với công nghệ Zeeman. Hệ thống AA Duo có tính chuyên nghiệp cao, chạy vi lượng và đa lượng trên mỗi máy riêng biệt không cần can thiệp căn chỉnh khối nguyên tử hóa. Đặc biệt hệ thống hoạt động đồng thời của cả ngọn lửa và lò graphite cùng lúc giúp giảm thời gian phân tích và giảm giá thành chạy mẫu.

  • Agilent – Hệ thống khối phổ nguyên tử ICP-MS – 7800 / 7850 / 7900 / 8800

    Phân tích nhanh nhạy và linh hoạt với hệ thống khối phổ nguyên tử ICP-MS của Agilent

    Hệ thống khối phổ nguyên tử ICP-MS của Agilent sử dụng công nghệ tiên tiến cho độ nhạy, ...

    Phân tích nhanh nhạy và linh hoạt với hệ thống khối phổ nguyên tử ICP-MS của Agilent

    Hệ thống khối phổ nguyên tử ICP-MS của Agilent sử dụng công nghệ tiên tiến cho độ nhạy, độ chính xác, năng suất cao và dễ dàng sử dụng. Các hệ thống ICP-MS 7800 và 7900 có thể hoạt động với nền mẫu phức tạp nhất, khoảng động học rộng nhất và loại bỏ yếu tố gây nhiễu hiệu quả điển hình trong các ứng dụng phân tích vết nguyên tố. Máy ICP-MS Triple Quadrupole 8900 (ICP-QQQ) vận hành hai lần lọc khối MS/MS, điều khiển chính xác các quá trình trong buồng phản ứng để đảm bảo các kết quả nhất quán và chính xác, khả năng giải quyết nhiễu vượt trội và có độ phân giải cao.

  • Agilent – Hệ thống quang phổ UV-Vis & UV-Vis-NIR – Cary Series

    Máy quang phổ cao cấp, hiệu năng quang học và hiệu quả cao

    Hệ thống quang phổ phân tử UV-Vis và UV-Vis-NIR hiệu quả đáp ứng mọi nhu cầu trong các lĩnh vực ứng dụng quang học. Máy đo quang p...

    Máy quang phổ cao cấp, hiệu năng quang học và hiệu quả cao

    Hệ thống quang phổ phân tử UV-Vis và UV-Vis-NIR hiệu quả đáp ứng mọi nhu cầu trong các lĩnh vực ứng dụng quang học. Máy đo quang phổ Cary 60 sử dụng đèn flash Xenon chớp tắt đột phá cho phép đo điều khiển theo giời gian chớp của tắt đèn Xenon, trong khi Cary 4000 cho phép đo được các chất lỏng có độ đục cao mà không cần quả cầu tích hợp. Máy Cary 8454 photodiode array thu phổ UV-Vis hoàn chỉnh (190-1100nm) đồng thời trong vòng chưa đầy một giây.

  • Agilent – Hệ thống vi phổ hồng ngoại 8700 LDIR

    Hệ thống vi phổ hồng ngoại (LDIR) Agilent 8700 đem đến phương pháp tiếp cận mới, kết hợp phân tích hình ảnh và phổ cận hồng ngoại (IR), phân tích và mô tả thành phần mẫu tự động nhanh chóng...

    Hệ thống vi phổ hồng ngoại (LDIR) Agilent 8700 đem đến phương pháp tiếp cận mới, kết hợp phân tích hình ảnh và phổ cận hồng ngoại (IR), phân tích và mô tả thành phần mẫu tự động nhanh chóng và chính xác. Agilent 8700 được thiết kế để không chỉ các chuyên gia, mà ai cũng có thể dễ dàng sử dụng. Thiết bị vi phổ hồng ngoại (LDIR) này mang đến giải pháp tự động cao hơn, đơn giản hơn, cung cấp tức thì hình ảnh chất lượng cao và dữ liệu phổ của các thành phần trên bề mặt.

    Hệ thống vi phổ hồng ngoại 8700 LDIR cho phép phân tích nhiều mẫu hơn, chi tiết hơn trong thời gian ngắn hơn. Agilent 8700 là giải pháp tối ưu, cung cấp nhiều dữ liệu thống kê cho việc hỗ trợ phân tích thành phần của thuốc viên, laminates, mô tế bào, polymers và sợi quang. Với nhiều thông tin chính xác, hệ thống vi phổ hồng ngoại 8700 LDIR giúp bạn đưa ra quyết định phát triển sản phẩm nhanh hơn và chắc chắn hơn, giảm chi phí và thời gian phân tích.

  • Agilent – Máy quang phổ FTIR – 5500 Series

    Máy quang phổ Agilent 5500 Series FTIR cho kết quả nhanh chóng và đáng tin cậy trong phân tích hàng ngày. Sự kết hợp của hệ thống quang học có hiệu năng cao, giao diện phân tích mẫu đổi mới và phần ...

    Máy quang phổ Agilent 5500 Series FTIR cho kết quả nhanh chóng và đáng tin cậy trong phân tích hàng ngày. Sự kết hợp của hệ thống quang học có hiệu năng cao, giao diện phân tích mẫu đổi mới và phần mềm dễ sử dụng giúp việc phân tích mẫu lỏng và rắn nhanh hơn và dễ dàng hơn.

  • Agilent – Máy quang phổ FTIR – Cary 600 Series FTIR

    Hệ thống FTIR để bàn đảm bảo hiệu quả phân tích tối ưu

    Các thiết bị FTIR của Agilent có độ nhạy và hiệu quả hàng đầu trong nhiều ứng dụng nghiên cứu. Hệ thống đáp ...

    Hệ thống FTIR để bàn đảm bảo hiệu quả phân tích tối ưu

    Các thiết bị FTIR của Agilent có độ nhạy và hiệu quả hàng đầu trong nhiều ứng dụng nghiên cứu. Hệ thống đáp ứng được mọi nhu cầu, từ đòi hỏi thiết bị có độ nhạy cao và nhất quán dùng cho nghiên cứu phân tích polymer hoặc khoa học vật liệu cho đến những nhu cầu thiết bi phân tích hóa học thông thường. Hệ thống Cary FTIR linh hoạt và trực quan có thể được tăng cường hiệu năng với danh mục phụ kiện đầy đủ cung ứng.

  • Agilent – Máy quang phổ hấp thu nguyên tử lò Graphite hiệu chỉnh – GTA120

    Graphite Tube Atomer – GTA 120 cung cấp lò graphite hiệu năng cao, phân tích tốt các loại mẫu khó, lý tưởng để ứng dụng trong các lĩnh vực đa dạng như hóa chất, hoá dầu, thực phẩm và nông nghi...

    Graphite Tube Atomer – GTA 120 cung cấp lò graphite hiệu năng cao, phân tích tốt các loại mẫu khó, lý tưởng để ứng dụng trong các lĩnh vực đa dạng như hóa chất, hoá dầu, thực phẩm và nông nghiệp.

  • Agilent – Máy quang phổ hồng ngoại cầm tay FTIR – 4500 series

    Máy quang phổ cầm tay FTIR Agilent 4500 Series là dòng máy phân tích di động, hỗ trợ việc phân tích ngay tại hiện trường các nguyên vật liệu đầu vào cũng như sản phẩm hoàn thiện trong các ngành côn...

    Máy quang phổ cầm tay FTIR Agilent 4500 Series là dòng máy phân tích di động, hỗ trợ việc phân tích ngay tại hiện trường các nguyên vật liệu đầu vào cũng như sản phẩm hoàn thiện trong các ngành công nghiệp hoá chất, thực phẩm và polyme. Máy thích hợp cho các chương trình bảo trì ngăn ngừa sự cố thiết bị và máy móc có giá trị cao trong ngành xây dựng và sản xuất điện. FTIR nhỏ gọn, dễ sử dụng và độ bền cao, là giải pháp hoàn hảo cho các ngành đòi hỏi kết quả có độ chính xác cao và nhanh chóng. Hệ quang học cho độ tin cậy cao khi hoạt động bên ngoài phòng thí nghiệm kết hợp với các giao diện đo mẫu phong phú và phần mềm hỗ trợ cho phép thu được kết quả của mẫu rắn và lỏng ngay tại nơi lấy mẫu.

  • Agilent – Máy quang phổ hồng ngoại FTIR (cầm tay) – 4100 ExoScan Series

    Thiết bị quang phổ hồng ngoại 4100 ExoScan có trọng lượng 6,5 lb. có thể sử dụng trong phòng thí nghiệm hoặc tại hiện trường. Hệ thống linh hoạt, có tính chắc chắn và có các giao diện phân tíc...

    Thiết bị quang phổ hồng ngoại 4100 ExoScan có trọng lượng 6,5 lb. có thể sử dụng trong phòng thí nghiệm hoặc tại hiện trường. Hệ thống linh hoạt, có tính chắc chắn và có các giao diện phân tích mẫu có thể thay đổi được, làm cho ExoScan trở thành máy quang phổ hồng ngoại hữu ích. Máy có nhiều giao diện phân tích mẫu bao gồm đo tán xạ, góc tới, phản xạ khối cầu và ATR hình cầu, có thể dễ dàng chuyển đổi trong vài giây mà không cần hiệu chỉnh hệ quang học. Do đó, ExoScan có thể xử lý một loạt các loại mẫu bao gồm các bề mặt hấp thụ và tán xạ hồng ngoại, mẫu kim loại phản chiếu bề mặt với lớp phủ bề mặt và lớp phủ màng cũng như các vật liệu dạng khối bao gồm bột và hạt.

    Trong phòng thí nghiệm, ExoScan có thể thực hiện các phép đo có giá trị ngay mà không cần chuẩn bị mẫu. ExoScan đo chính xác và không phá hủy các loại vật liệu đa dạng bao gồm polyme, composite và vật liệu sơn phủ các loại. ExoScan là thiết bị cầm tay, được sử dụng để phân tích các tác phẩm nghệ thuật và các hiện vật lịch sử để bảo quản, bảo tồn, chứng thực hoặc phục hồi. Ngoài ra, ExoScan thường được sử dụng trong cả nghiên cứu khoa học địa chất để xác định khoáng sản, đo lượng dinh dưỡng và nghiên cứu đất.

  • Agilent – Máy quang phổ huỳnh quang – Cary Eclipse

    Cary Eclipse là máy quang phổ huỳnh quang dễ sử dụng, có độ nhạy và độ tin cậy cao đồng thời có sức chứa mẫu lớn. Agilent Cary Eclipse là sự lựa chọn đã được kiểm chứng cho tất cả các ứ...

    Cary Eclipse là máy quang phổ huỳnh quang dễ sử dụng, có độ nhạy và độ tin cậy cao đồng thời có sức chứa mẫu lớn. Agilent Cary Eclipse là sự lựa chọn đã được kiểm chứng cho tất cả các ứng dụng trong nghiên cứu, khoa học sự sống, công nghệ sinh học, hoá chất, năng lượng và phân tích kiểm nghiệm thực phẩm. Máy quang phổ huỳnh quang Agilent Cary Eclipse là giải pháp tối ưu hợp lý cho hiệu quả và giá trị vượt trội, đáp ứng được mọi kỳ vọng phân tích.

  • Máy quang phổ ICP-OES 5800/5900

    Dòng thiết bị ICP-OES của Agilent giúp tối ưu hóa thời gian phân tích ICP-OES trong khi giảm chi phí vận hành và tối đa năng suất.

    Các thiết bị ICP-OES 5800/5900 của Agilent cho hiệu su...

    Dòng thiết bị ICP-OES của Agilent giúp tối ưu hóa thời gian phân tích ICP-OES trong khi giảm chi phí vận hành và tối đa năng suất.

    Các thiết bị ICP-OES 5800/5900 của Agilent cho hiệu suất vượt trội về quang phổ nguyên tử , tốc độ đo mẫu và dễ sử dụng trong các ứng dụng ICP-OES và ICP-AES. Với hệ thống các cảm biến , thuật toán và chẩn đoán, bạn có thể xác định các vấn đề trước khi chúng xảy ra, tối đa hóa thời gian hoạt động thiết bị và giảm thiểu số lượng mẫu bạn cần phải đo lại .

    Không có một thiết bị quang phổ phát xạ plasma (ICP-OES) nào có thể cung cấp cho bạn mức độ hiểu biết sâu sắc về cả mẫu và sức khỏe của thiết bị, nhưng ICP-OES 5800/5900 với phần mềm ICP Expert mạnh mẽ giúp bạn yên tâm với kết quả chính xác chỉ trong lần đầu tiên.

    ICP-OES 5800/5900 đo cả hai góc nhìn ngang trục và dọc trục của plasma trong cùng một phép đo.

  • Máy quang phổ Raman Agilent RapID đo nguyên liệu xuyên bao bì

    Thiết bị quang phổ Raman cầm tay model RapID là thế hệ tiếp theo của dòng quang phổ xác minh ID nguyên vật liệu xuyên bao bì, thùng chứa đục hoặc có màu. 

    Kiểm tra ID của vật liệu trong các thùng chứa đục giúp giảm thiểu thời gian khâu lấy mẫu, đo nhanh, thích hợp cho sản xuất dược phẩm. 

    Thiết bị RapID sử dụng công nghệ quang phổ Raman (SORS) không gian, là một sản phẩm lý tưởng độc đáo cho việc xác minh danh tính của nguyên liệu thô mà không mở bao bì chỉ trong vài giây, cho phép lập tức đưa vào sản xuất, giúp tiết kiệm chi phí xử lý và thời gian kiểm định trong phòng thí nghiệm từ hàng giờ xuống còn vài phút cho mỗi lô. Raman RapID của Agilent là cách nhanh nhất để xác minh nguyên liệu dược phẩm và là công cụ hiệu quả nhất về chi phí cao hoặc kiểm tra 100%.

     

    Thời gian và những tác động của bước lấy mẫu để kiểm tra thường làm tăng nguy cơ phơi nhiễm vi khuẩn hoặc nhiễm bẩn đối với các nguyên liệu đầu vào trong ngành dược. Thiết bị RapID giúp giảm thiểu việc lấy mẫu, hàng hóa có thể được kiểm tra nhanh chóng trong kho khi nhận, dễ sử dụng và phù hợp trong hoạt động hàng ngày với môi trường cần lưu trữ vật liệu. Sử dụng bản phổ Raman không gian độc quyền của chúng tôi (SORS) là công nghệ cho phép xác định các vật liệu phổ biến nhất thông qua bao bì mờ chưa mở, không giống như các thiết bị cầm tay Raman thông thường.

    Đo mẫu trung bình 1.2 phút mỗi bao – khoảng 200 bao mẫu đo hoàn thành trong < 4 tiếng.

  • Máy quang phổ Raman cầm tay – Agilent Vaya Raman

    Máy quang phổ Raman cầm tay Agilent Vaya Raman giúp tăng thông lượng định tính nguyên liệu thô mà không làm tăng chi phí bằng cách giảm nhu cầu lấy mẫu. Từ lọ thủy tinh t...

    Máy quang phổ Raman cầm tay Agilent Vaya Raman giúp tăng thông lượng định tính nguyên liệu thô mà không làm tăng chi phí bằng cách giảm nhu cầu lấy mẫu. Từ lọ thủy tinh trong suốt đến bao bì giấy có màu , máy quang phổ Raman cầm tay model Vaya Raman cung cấp giải pháp định tính hiệu quả và nhanh chóng trong sản xuất ngành dược.

    Máy quang phổ Raman cầm tay Agilent Vaya Raman cải thiện các giao thức thử nghiệm hiện tại, từ yêu cầu lấy mẫu khối lượng thấp cho đến kiểm tra ID 100%. Nếu các cơ quan quản lý yêu cầu testing nhiều hơn trong tương lai, bạn có thể chuyển sang quy trình thông lượng cao hơn mà không cần trang bị thêm thiết bị nào. Hệ thống kết hợp Raman thông thường với phổ Raman (SORS) độc đáo để tương thích mẫu / thùng chứa tối đa. Với quy trình kiểm tra nhận dạng nguyên liệu chuyên dụng, Máy quang phổ Raman cầm tay Agilent Vaya Raman cho nhận dạng mẫu nhanh chóng, tuân thủ đầy đủ, dễ triển khai và sử dụng đơn giản, không tốn chi phí yêu cầu đào tạo chuyên sâu hoặc kỹ năng vận hành.

  • Thiết bị quang phổ Agilent Raman TRS100 kiểm nghiệm nhanh trong dược phẩm

    Agilent TRS100 Raman dùng cho việc kiểm nghiệm nhanh viên nén, viên nang và các dạng bào chế khác. Nó rất dễ thực hiện trong các phòng thí nghiệm phân tích và các khu vực sản xuất, và c...

    Agilent TRS100 Raman dùng cho việc kiểm nghiệm nhanh viên nén, viên nang và các dạng bào chế khác. Nó rất dễ thực hiện trong các phòng thí nghiệm phân tích và các khu vực sản xuất, và có sự chấp thuận về quy định cho các ứng dụng thống nhất nội dung (CU), kiểm nghiệm và định danh (ID). 

    Các phép đo TRS100 mất vài giây cho mỗi mẫu và cung cấp thông tin phong phú để phân tích định lượng chính xác các mẫu (không cần phá mẫu). Các ứng dụng thông thường bao gồm kiểm tra thành phẩm, phát triển công thức và giám sát kiểm soát trong quá trình. Quang phổ Raman truyền (TRS) có tính đặc hiệu hóa học cao và nhạy cảm với nồng độ thấp của API và tá dược nhưng không nhạy cảm với nước hoặc độ ẩm, mật độ viên nén, lớp phủ viên nén hoặc vỏ viên nang.